đột biến mất 1 cặp nu
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi Đăng nhập Đăng ký Học bài; Hỏi bài; Kiểm tra; Bài viết Cuộc thi Tin tức. Trợ giúp Chọn lớp
Cho các dạng đột biến sau đây, dạng nào thuộc đột biến nhiễm sắc thể1. Mất đoạn2. Mất 1 cặp hay 1 số cặp Nu3. Thêm 1 hoặ - Hoc24 Sinh học Ôn tập phần sinh thái và môi trường Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen Di truyền và biến dị - Chương II. Nhiễm sắc thể Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen
Thêm hoặc mất 1 cặp nu: Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr; 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. 2.1. Nguyên nhân
Khi mở chiếc túi ra, cảnh sát thấy bên trong có rất nhiều mảnh giẻ dính máu. Dựa trên những bằng chứng đó, cảnh sát quyết định kiểm tra bên trong căn nhà của bà Frances, cuối cùng phát hiện thi thể người phụ nữ bị phân mảnh và giấu trong tủ lạnh. Ngày 11/10, cảnh
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A. (3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. Các loại đột biến gen bao gồm: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ? Đột biến gen
Les Meilleurs Sites De Rencontres Totalement Gratuit. A. ĐB gen 1. Sau đột biến có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hidro không đổi Khi đó dạng đb gồm Đảo vị trí giữa 2 cặp nu hoặc thay thế cặp nu cùng loại Đb có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hdro thay đổi Khi đó dạng đb chỉ có thay thế cặp nu khác loại đb có -Tổng số nu thay đổi -Tổng số lk hđro thay đổi -Số lượng từng loại nu thay đổi Khi đó dạng đb có thể là thêm hoặc mất cặp nu thuộc 1 bộ 3 B. ĐB gen liên quan đến cấu trúc protein sau đb4 t/hợp đb kém pr bt 1 aa Dạng đb mất 3 cặp nu . Cấu trúc gen sau đb Số nu của gen giảm, số lk H của gen giảm so với gen bt. đb kém pr bt 1 aa và có 1 aa mới thay thế Dạng đb mất 3 cặp nuthuộc 2 bộ 3 kế tiếp. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen giảm, tổng số lk hidro của gen giảm so với bt. 3. Trường hợp pr đb có số aa nhiều hơn so với bt Dạng đb thêm cặp nu. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen tăng, số lk H của gen tăng 4 Pr sau đb có số aa không đổi Dạng đb là thay thế cặp nu cùng loại hay khác loại, đảo vị trí giữa 2 cặp nubộ 3 mã hóa cũ và mới cùng quy định 1 aa. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen không đổi, số lk H có thể thay đổi hoặc ko tùy dạng đb. C. ĐB cấu trúc NST 1. Dạng đb liên quan đến 1 NST -Nếu có sự đảo đoạn NST thì đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. Khi đó số lượng gen trên NST không đổi-> k/thước NST ko đổi, nhóm gen lk không đổi. +Làm thay đổi trật tự phân bố gen trên NST +Các gen cách xa nhau trên NST -Nếu xảy ra sự mất đoạn NST, khi đó các gen nhích lại gần nhau trên 1 NST và số lượng gen trên 1 NST giảm-> kích thước NST thay đổi. -Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST tăng -> kích thước NST thay đổi và các gen cách xa nhau trên NST . -Nếu xảy ra chuyển đoạn trên cùng 1 NST, thì số lượng gen trên NST không đổi-> kích thước NST không đổi, nhóm gen lk không đổi và các gen cách xa nhau trên NST 2. Dạng ĐB liên quan đến 2 hoặc nhiều NST + Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, thì do trao đổi chéo không đều giữa 2 cromatit của 2 NST tương đồng nên số lượng gen trên nST tăng lên-> kích thước NST thay đổi. + Nếu có sự chuyển đoạn trên 2 NST và chuyển đoạn không tương hỗ thì có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST, kích thước NST thay đổi và nhóm gen lk thay đổi. D. ĐB số lượng NST ở thể dị bội - Gồm các dạng Thể 3 nhiễm 2n +1; thể 1 nhiễm 2n-1; thể 4 nhiễm 2n+2; thể khuyết nhiễm 2n-2 - Cơ chế phát sinh giao tử dẫn đến đb dị bội thể I. Trường hợp xảy ra trên 1 cặp NST thường Aa, ta có Kết quả - 1 tb sinh giao tử 2n -> 3 loại gt là n, n+1, n-1 -Chú ý Trong giảm phân NST có thể không phân li ở lần phân bào I hoặc lần phân bào II, hoặc cả 2 lần phân bào. + Trường hợp xđ tỉ lệ các loại giao tử của thể dị bội 2n+1 ta dựa trên nguyên tắc Dạng dị bội 2n+1, giảm phân tạo 2 loại gt là n+1 và n có thể thụ tinh được. Phương pháp xác định nhanh là dùng sơ đồ tam giác. xem phần đb số lượng. + Trường hợp xđ kết quả phân tính của F và tính trội , tính lặn khi biết kiểu gen của P. Cách giải nhanh là xác định tính trội , lặn. Quy ước gen và viết sơ đồ lai. Ghi kq tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F. thực tế các dạng đa bội lẻ 3n rất khó giảm phân tạo giao tử. Các cơ thể tứ bội 4n chỉ tạo gt lưỡng bội 2n mới có khả năng sống và thụ tinh. -Cơ chế phát sinh gt dẫn đến đb đa bội thể 4. Trường hợp xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể đa bội tam bội 3n Nguyên tắc Thể tam bội giảm phân tạo 2 loại gt 2n và n cá khả năng thụ tinh. -> dùng sơ đồ hình tam giác. VD Cách viết giao tử + GT n 3/6 A Gt 2n 3/6 AA -Tương tự Dạng aaa gồm các loại gt n 3/6 a; gt 2n 3/6 aa - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sẽ được tỉ lệ các loại hợp tử. tứ bội 4n Nguyên tắc Thể tứ bội 4n gp tạo gt 2n mới có k/năng sống và thụ tinh-> dùng sơ đồ hình chữ nhật. Gt gồm 3/6 Aa 3/6 aa GT gồm 1/6AA 4/6Aa1/6aa -Dạng AAAA 100% AA 2n - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sữ được tỉ lệ các loại hợp tử. II. Cặp NST giới tính 1. Cặp XX đa số loài, con cái có cặp NST giới tính XX Kết quả 1 tb sinh trứng -> 1 trong 3 loại trứng Xn; XX n+1; 0 n-1 NST giới tính XYđa số loài giới đực có cặp NST giới tính XY Kết quả giảm phân -Nếu NST kép XX không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là; XX n+1, 0n-1, Yn. -Nếu NST kép YY không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là YYn+1; 0n-1; Xn. *Cách giải bài toán về đb ; -T/h biết kiểu gen, kiểu hình của P, biết tính trội lặn, xác định kết quả phân tính của F. Thực hiên theo 3 bước B1 Quy ước gen B2 Xác định kiểu gen của P B3 Viết sơ đồ lai, ghi kết quả, tỉ lệ kiểu gen, t/l kiểu hình của F -T/h biết kq phân tích của F, tìm kg, kh của P. B1 Xđ tính trội, tính lặn. Quy ước gen B2 XĐ tỉ lệ phân tính của F. Dựa vào kiểu hình lặp của F1 Viết kiểu gen của kiểu hình này-> kiểu gen P, kiểu hình P. B3 Viết sơ đồ kiểm chứng. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1 1 Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen. 2 Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu? a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép Câu 2 Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội có sơ đồ minh họa. Câu 3 Phân biệt đột biến và thường biến? Câu 4 Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất? Câu 5 a Một NST có trình tự các gen phân bố ABCDE FGH Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H ký hiệu các gen trên NST; tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 6 Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc kết quả nh sau Dòng 1 A B F E D C G H I K Dòng 2 A B C D E F G H I K Dòng 3 A B F E H G I D C K Dòng 4 A B F E H G C D I K a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó. b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên. Câu 7 Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền? Câu 8 Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao? Câu 9 Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau Trường hợp 1 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Trường hợp 2 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Câu 10 Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó Vì sao quả của cây tam bội thường không có hạt? Câu 11 Một cơ thể lưỡng bội 2n có 2 cặp gen dị hợp BbCc. Hãy dùng sơ đồ phân bào và nêu những sự kiện quan trọng để chứng minh cho quá trình sau Câu 12 Đa bội thể là gì? Cho vd? Trình bày sự hình thành thể tứ bội 4n do nguyên phân và giảm phân không bình thường . Câu 13 Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? Câu 14 Thường biến là gì? Thường biến có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật? Choví dụ? Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào? Câu 15 Có các dạng đột biến sau mất 1 cặp nucleotit, thêm 1 cặp nucleotit, mất đoạn có tâm động, chuyển đoạn không tương hỗ, dị bội 2n + 1, tam bội 3n, đảo đoạn có tâm động. Những dạng đột biến nào có thể làm tăng số lượng gen trên 1 NST? Giải thích? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi hình thái NST? Giải thích? Câu 16 Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa cho trường hợp đó. Câu 17 Trình bày những đặc điểm của thường biến. Thường biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa, chọn giống và đối với sinh vật? Câu 18 a, ĐB cấu trúc NST là gì? Tính chất và các dạng của ĐB cấu trúc NST? Nguyên nhân , hậu quả, biểu hiện của ĐB cấu trúc NST? b, Người ta quan sát thấy bộ NST của 2 người, ng thứ nhất có bộ NST 47 chiếc, ng thứ 2 có 45 chiếc. Hãy cho biết tình trạng của 2 người? Giải thích? Câu 19 Trình bày khái niệm, các dạng và nguyên nhân của đột biến gen. Vì sao đa số đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật? Câu 20 a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì? b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao?
1 cặp nuclêôtit. 1 cặp nuclêôtit. 2 cặp nuclêôtit. 2 cặp nuclêôtit. Đáp án và lời giải Đáp ánD Lời giảiMất 2 cặp nuclêôtit. Trước đột biến, gen B có số nuclêôtit 5100 3,4 × 2 = 3000 nu. Sau đột biến, gen b nhân đôi môi trường chỉ cung cấp 2996 nu. Vậy gen đột biến đã mất 4 nuclêôtit hay 2 cặp nuclêôtit. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải chi tiết - đề số 4 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
ĐỘT BIẾN GEN I. Lý thuyết đột biến gen 1. Khái niệm Như các chuyên đề trước mình đã học rồi gen hay ADN thì có cấu trúc như sau Ở hình vẽ trên nếu như có những tác nhân làm biến đổi cấu trúc này giả sử như mất đi hoặc thêm vào một cặp khác, thì những biến đổi như mất cặp hay thêm cặp thậm chí là có thể đảo vị trí...thì những cái đó người ta gọi là đột biến gen. Như vậy - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu. - Những biến đổi trong cấu trúc gen sẽ làm thay đổi cấu trúc mARN, protein → thay đổi những biểu hiện trên tính trạng của sinh vật. 2. Phân loại - Đột biến gen gồm 3 loại Mất hoặc thêm cặp nu Thay thế cặp nu Đảo vị trí cặp nu Mất hoặc thêm cặp nu ⇒ Mất hoặc thêm cặp nu → từ vị trí được thêm hoặc mất cặp nu trở về sau, trình tự các nu trên gen bị thay đổi → trình tự ribonu và aa bị thay đổi. ⇒ Thường gây hậu quả nghiêm trọng. Thay thế cặp nu ⇒ Thay thế cặp nu Ảnh hưởng tới các bộ ba có nu bị thay thế, không ảnh hưởng đến bộ ba khác. ⇒ Đột biến thay thế ít gây hậu quả nghiêm trọng. Đảo vị trí cặp nu - Đảo vị trí 2 cặp nucleotide trong cùng 1 bộ 3 → chỉ làm thay đổi 1 axit amin - Đảo vị trí 2 cặp nucleotide thuộc 2 bộ 3 khác nhau → làm thay đổi 2 axit amin tương ứng ⇒ Đột biến đảo vị trí cặp nu ít gâu hậu quả nghiêm trọng 3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh a Nguyên nhân - Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN Bazo nitơ dạng thường A, T, G, X Bazo nitơ dạng hiếm A*, T*, G*, X* - Tác động của các tác nhân bên ngoài Tác nhân vật lí Tia X, tia tử ngoại, tia gamar, … Tác nhân hóa học 5-BU, HNO3, … Tác nhân sinh học Virus, ... - Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra đột biến nhân tạo b Cơ chế phát sinh đột biến gen Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN - Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen. VD Guanin dạng hiếm G* kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G –X => T-A ⇒ Bazơ hiếm bắt cặp sai ⇒ thay cặp G - X → A – T - Sai hỏng ngẫu nhiên TD liên kết giữa carbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất adenin. Tác động của các tác nhân gây đột biến - Tác nhân vật lí tia tử ngoại tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN → đột biến gen - Tác nhân hóa học chất 5-brom uraxin 5BU là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X ⇒ Tác nhân 5-BU thay cặp A - T → G - X - Tác nhân sinh học Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes … → đột biến gen. 4. Hậu quả và ý nghĩa a Hậu quả - Đột biến mất hay thêm cặp nu → hậu quả nghiêm trọng, thay hay đảo vị trí → ít gây hậu quả. - Đa số đột biến gen có hại, 1 số ít có lợi hoặc trung tính. - Mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tổ hợp gen . Ví dụ Đột biến gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong điều kiện môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong điều kiện có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn. b Ý nghĩa - Trong tiến hóa Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc tự nhiên vì tạo ra nhiều alen mới qui định kiểu hình mới. - Trong sản xuất Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống vật nuôi và cây trồng - Y học Cơ sở cho việc nghiên cứu di truyền + Đột biến giao tử phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử Đột biến gen trội sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến Đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn aa VD bệnh bạch tạng Đột biến tiền phôi đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính + Đột biến xoma xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó ví dụ cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng. Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính. *Lưu ý - Thể đột biến Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. - Đột biến điểm Đột biến chỉ xảy ra phạm vi 1 cặp nu. - Một số bệnh di truyền liên quan đột biến gen. Hồng cầu lưỡi liềm Đột biến gen lặn Bệnh bạch tạng Đột biến gen lặn Tay sáu ngón Đột biến gen trội - NST thường Bệnh mù màu và máu khó đông đột biến gen lặn trên NST giới tính. II. Công thức và bài tập 1. Dạng đột biến gen thường gặp Mất, thêm,...nu - Gọi N là tổng số nu của gen trước đột biến. N' là tổng số nu của gen sau đột biến. - Gọi H là số liên kết H2 của gen trước đột biến. H' là số liên kết H2 của gen sau đột biến. - Gọi L là chiều dài gen trước đột biến. L' là chiều dài gen sau đột biến. * Nếu đột biến mất x cặp nu Số nu gen N' = N - x Chiều dài L' L * Nếu đột biến thay thế cặp nu + Số nu gen Giả sử thay x cặp A - T bằng y cặp G - X + N' = N - x + y + Chiều dài Thay x cặp này = x cặp khác → L' = L Thay x cặp này = y cặp khác \\begin{cases}x>y\Rightarrow L'L\end{cases}\ * Nếu đột biến đảo vị trí cặp nu N = N' H = H' L' = L Ví dụ 1 Một gen có chiều dài 4080Å, có A = 30%. Gen này bị đột biến mất 2 cặp A - T a Xác định số nu từng loại của gen sau đột biến? b Số liên kết H2 của gen sau đột biến thay đổi như thế nào? c Tính chiều dài gen sau đột biến? Giải a Ta có N = 2400 \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = 30\%.2400 = 720 = T \\ G=20 \%.2400=480 = X \end{matrix}\right.\ Vì gen đột biến mất 2 cặp A - T ⇒ Số nu từng loại gen sau đột biến \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=720 -2=718=T \\ G=X=480 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\ b H' = H - 2*2 = 2A + 3G - 4 = 2876 c Chiều dài gen sau đột biến L' = L - 2*3,4 Å = 4080 - 6,8 = 4073,2 Å 2. Xác định dạng đột biến - Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hyđrô hoặc số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới => Kết luận Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. - Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen không thay chiều dài nhưng Số liên kết hyđrô tăng => Kết luận Đột biến thuộc dạng A-T thay bằng G-X; Số liên kết hyđrô giảm => Kết luận Đột biến thuộc dạng G-X thay bằng A-T. - Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3 UAG, UGA, UAA => Đó chính là vị trí kết thúc dịch mã. - Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổi axit amin trên phân tử protein tương ứng Ví dụ 2 Một gen có 75 chu kỳ xoắn, có hiệu số giữa nu loại X và 1 loại nu khác chiếm 20%. Gen bị đột biến, sau đột biến số liên kết H2 tăng 1 liên kết. Biết đột biến không liên quan quá 3 cặp nu. Xác định dạng đột biến và số nu từng loại gen sau đột biến? Giải Ta có N = 75*20 = 1500 \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=15\%.1500=225=T \\ G=35\%.1500=525=X \end{matrix}\right.\ trước đột biến Vì sau đột biến số liên kết H2 tăng 1 - TH1 Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A_{DB}=T_{DB}=255-1=224 \\ G_{DB}-X_{DB}=525 +1 =526 \end{matrix}\right.\ - TH2 Thay 1 cặp G - X bằng 2 cặp A - T \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A_{DB}=T_{DB}=225+2=227 \\ G_{DB}=X_{DB}=525-1=524 \end{matrix}\right.\ Ví dụ 3 Gen có 3000 nu trong đó tỉ lệ %A = 15%. Gen bị đột biến nhưng chiều dài không thay đổi. Xác định dạng đột biến và số nu mỗi loại của gen đột biến. Biết sau đột biến tỉ lệ A/G = 43,27%. Giải Ta có N = 3000 \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = 15\%.3000 = 450 = T \ \ \\ G = 35\%.3000 = 1050 = X \end{matrix}\right.\ trước đột biến Ta có A/G = 450/1050 = 0,4286 \\frac{A_{DB}}{G_{DB}}=43,27 \ \%=0,4327\ Ta có \\frac{A_{DB}}{G_{DB}}= \frac{450+x}{1050 -x}=0,4327\ ⇒ x = 3 ⇒ Đột biến thay 3 cặp G - X = 3 cặp A - T \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A_{DB}=T_{DB}=450+3=453 \ \ \ \ \\ G_{DB}=X_{DB}=1050 - 3=1047 \end{matrix}\right.\
Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu. C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN. Đáp án C 5-BU là hóa chất gây đột biến thay thế cặp nucleotide. Acridin là hóa chất gây đột biến thêm, mất 1 cặp nucleotide, nếu acridin chèn vào mạch khuôn → đột biến thêm cặp, acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN thì → đột biến mất 1 cặp. → Đáp án C Nguyễn Thái Huy Toàn sao lại sai những câu cơ bản thế này được nhỉ?/phải chẳng là cái kiều đua tốc độ lúc làm đề ??????????????? . 2/6/2015 . 03/06/2015 uông chí bảo sặc . 9/6/2014 . 10/06/2014
lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Câu 6 Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen có thể làm cho gen A. có chiều dài không đổi. B. trở nên ngắn hơn. C. trở nên dài hơn. D. trở nên dài hoặc ngắn hơn. Giúp mình với mình đang cần gấp, cảm ơn ạ Gen B có số nu loại A là 800 và gấp đôi số nu loại G, bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài ngắn hơn gen B là 10,2Å và giảm 8 liên kết hyđrô. Số nu mỗi loại củ gen đột biến là Xem chi tiết Gen B có chiều dài 0,51um và có 3900 liên kêta hydro bị đột biến thành gen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nuclêôtit loại A và 12600 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy vs gen B? Xem chi tiết C1 Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định a số nu mỗi loại của Gen D b số nu mỗi loại của alen d C2 Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định a loại đột biến đã làm B thành b b số nu mỗi loại của gen B c số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạĐọc tiếpC1 Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định a số nu mỗi loại của Gen D b số nu mỗi loại của alen d C2 Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định a loại đột biến đã làm B thành b b số nu mỗi loại của gen B c số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ Xem chi tiết Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nuleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định. Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?1 3’ TAX 5’ 2 3’ AGX 5’ 3 3’ AXX 5’ 4 3’ XXA 5’Phương án đúng làA. 1, 3. ...Đọc tiếp Xem chi tiết 1 đoạn phân tử ADN bị đột biến đứt làm hai đoạn và trở thành hai gen A và B. Hai chuỗi polypeptit do hai gen A và B điều khiển tổng hợp có khối lượng phân tử là 76560 đơn vị cacbon; rong đó chuỗi polypeptit của gen B kém hơn chuỗi polypeptit của gen A 100 axit xác định chiều dài của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến và chiều dài của mỗi gen A và biết khối lượng của mỗi axit amin là 110 đơn vị Tổng số nucleotit loại guanin của hai gen A và B là 735. Tích số giữa ađênin...Đọc tiếp Xem chi tiết Như Ys 16 tháng 9 2021 lúc 2259 Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi. nhưng tăng thêm 1 liên kết hydro. Gen này bị đột biến thuộc dạng ?? Xem chi tiết Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây là sai?A. Đột biến gen xảy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và phụ thuộc vào tổ hợp Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của tiếp Xem chi tiết một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là Xem chi tiết Bài 3Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen? Xem chi tiết
đột biến mất 1 cặp nu